Hotline: 0906 201 222
I. Danh từ
Classification (phân loại)
Formation (cách hình thành danh từ)
Ngoài các danh từ có sẵn, ta có thể hình thành danh từ từ các loại từ khác như động từ và tính từ.
II. Danh từ đếm được/không đếm được
· Thường có cả 2 dạng số ít và số nhiều (a cat, many cats). Tuy nhiên, có những danh từ chỉ có dạng số nhiều (clothes, scissors, jeans).
· Có thể được chia động từ số ít và số nhiều.
The cat is cute.
Those cats are cute.
· Có thể được thay thế bằng đại từ số ít hoặc số nhiều.
I love dogs because they’re very friendly and playful.
I don’t like that cat. She doesn’t like me either.
· Có thể đo được bằng cân nặng và chiều dài, hoặc đếm được bằng con số (2 tons of potatoes, 3 dogs)
· Dạng số ít của danh từ có thể đứng sau các mạo từ a, an. (a table, an orange)
· Thường chỉ ở dạng số (information, không phải informations). Tuy nhiên, có một số danh từ không đếm được có dạng số nhiều (news, maths, physics).
· Chỉ có thể được chia động từ số ít.
Maths is probably my least favorite subject.
· Chỉ có thể được thay thế bằng đại từ số ít.
I don’t like Maths. It gives me headaches.
· Chỉ có thể đo đếm qua đơn vị đo trung gian như chiều dài, cân nặng, hoặc một số từ như a set of, a piece of, a cup of (2 tons of feather, a piece of advice)
· Không thể đứng sau các mạo từ a, an. (information, không phải an information)
III. Mạo từ
Mạo từ xác định the
· Dùng để nói về một vật thể, sự việc nào đó đã xác định cụ thể hoặc được coi là duy nhất.
The book that I’m going to talk about is “The Lord of the Rings” by J. R. R. Tolkien.
· Dùng để nói về một số danh từ riêng chỉ:
· Đứng trước tên nhạc cụ: the piano, the violin…
· Đứng trước so sánh nhất hoặc các từ chỉ thứ tự: the first time, the last day, the second prize, the only way, the next page
· Đứng trước tính từ để nói về một nhóm người, vật thể: the rich, the poor, the talented
· Có thể dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được
· Dùng để nói về một vật, sự việc bất kỳ nào đó, chưa xác định cụ thể.
Can I borrow a pencil? Any pencil is fine.
· Chỉ có thể dùng cho danh từ đếm được số ít.
· Dùng cho danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều để nói về một nhóm vật thể chung chung.
People make concrete from limestone cement.
I think cats are the most elegant animal on earth.
· Dùng để nói về một số danh từ riêng chỉ:
o Châu lục: Europe, Asia, Africa
o Đất nước: Vietnam, England, South Korea
o Con đường, quận, thành phố, bang, hạt: Downing street, Hanoi, California, London
o Ngọn núi, hồ: Everest, West Lake
o Công ty, thương hiệu: Apple, Google, Microsoft
Luyện tập
Bài 1: Khoanh đáp án là danh từ của từ đã cho
1. Popular A. Population B. Popularity C. Polar |
2. Compete A. Competence B. Competitivity C. Competition |
3. Personal A. Person B. Personality C. Personification |
4. Identify A. Identification B. Identical C. Identity |
5. Potential A. Potentiality B. Potential C. Potention |
6. Solve A. Resolve B. Solution C. Resolution |
7. Proud A. Pride B. Proudness C. Prideful |
8. Receive A. Receival B. Reception C. Receipt |
Bài 2: Chọn đáp án đúng để tạo nên các từ hạn định (determiner) phù hợp
1. I have interviewed with twenty candidates for the vacant position, but _____ of them was actually a good fit. A. most B. neither C. much D. none E. no |
2. Oakland is about to go bilingual, with two official languages, but _____ of them is English. A. both B. none C. neither D. either E. no |
3. On some computers there are keys which can have as many as five different functions _____. A. either B. each C. none D. every E. both |
4. _____ argument could move _____ man from this decision. A. No / either B. Every / both C. No / neither D. Each / all E. Each / both |
5. _____ Peter _____ Michael come here quite often but _____ of them gives us help. A. Both / and / either B. Neither / nor / both C. Both / and / neither D. Either / or / all E. Both / or / any |
6. He gave _____ of us advice about our present goals. A. every B. each C. the whole D. much E. no |
7. The Blues won the football match, but _____ players played well; In fact they _____ played quite badly. A. each / each B. neither of / both C. all / all D. neither of the / all E. none of the / all |
8. There were _____ people on the beach, so we weren't completely alone. A. a few B. fewer C. fewest D. very little E. only a little |
9. The two brothers got up at 8:30 that day. _____ of them were tired, because _____ of them had slept well. A. Both / neither B. Neither / neither C. Either / none D. None / either E. All / both |
10. Everyone should have a checkup with the dentist _____ six months. A. another B. each C. every D. all E. the whole |
Keys
Bài 1:
1. B
2. C
3. B
4. A
5. B
6. B
7. A
8. Both B and C is correct
Bài 2:
1. D. none
2. C. neither
3. B. each
4. A. No / either
5. C. Both / and / neither
6. B. each
7. E. none of the / all
8. A. a few
9. A. Both / neither
10. C. every