Trang chủ

Hotline: 0906 201 222

[email protected]

Đăng ký Đăng nhập
this
  • Về chúng tôi
    • Về Aland
    • Đội ngũ chuyên gia
    • Báo chí nói về chúng tôi
    • Vinh danh học viên
  • Học Online Free
    • Học Cambridge Online
    • Học IELTS Online
  • Tài liệu Online
    • Tài liệu Cambridge
    • Tài liệu IELTS
      • IELTS Reading
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Writing
      • Tài liệu IELTS
      • 30 ngày xây gốc IELTS
  • Tin tức
  • Khóa học
    • Khóa học Luyện Chuyên
    • Khóa Newbie cho 5-6 tuổi
    • Khóa Giao Tiếp Toàn Diện (CM)
    • Aland Explorer cho 6-8 tuổi
    • Khóa IELTS Junior
    • Khóa Pioneer cho 8-10 tuổi
  • IELTS Online Test
  • Liên hệ
  • Trang chủ
  • IELTS

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh dễ ấn tượng với người đối diện

 
Chia sẻ

Bạn muốn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, nhưng chưa biết làm cách nào để có một bài nói ngắn gọn, đầy đủ thông tin và gây ấn tượng với người đối diện.

ĐỪNG LO! Aland sẽ giúp bạn có một bài giới thiệu đơn giản, lôi cuốn và hấp dẫn người nghe chỉ với những bước đơn giản. Hãy cùng Aland tìm hiểu bạn nhé!

Gợi ý: Sau khi nắm được công thức về bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh, bạn nên cố gắng áp dụng mỗi ngày để bài nói nhuần nhuyễn và tự nhiên hơn trong những trường hợp bất ngờ.

 

Mục lục

I. Cấu trúc chuẩn của một bài giới thiệu về bản thân

II. Những mẫu câu thông dụng để tự giới thiệu bản thân

III. Cách giới thiệu bản thân trong đối thoại trực tiếp

 

 

I. Cấu trúc chuẩn của một bài giới thiệu bản thân

 

cách viết bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

 

Dù bạn là một người hoạt ngôn, giỏi tiếng anh hay hay là chỉ một "gà mờ" mới bắt đầu với ngôn ngữ này thì điều bạn cần làm để có một bài giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh ấn tượng. Chỉ đơn giản là tuân thủ theo trình tự 6 bước dưới đây:

  • Bước 1. Lời chào hỏi xã giao
  • Bước 2. Giới thiệu họ tên
  • Bước 3. Giới thiệu tuổi tác
  • Bước 4. Giới thiệu quê quán/ nơi ở
  • Bước 5. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm công việc (nếu có)
  • Bước 6. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân

Tuy nhiên, trong thực tế cuộc sống, đôi khi bạn cần giới thiệu bạn thân một một cách cứng nhắc theo 6 bước kể trên. Mà bạn có thể lược bỏ một số bước mang tính chất riêng tư như tuổi tác, trình độ học vấn... nếu bạn không muốn chia sẻ và bổ sung thêm những thông tin khác nếu người đối diện muốn tìm hiểu thêm. 

Dưới đây là một bài mẫu dựa trên cấu trúc trên, cùng Aland tham khảo nhé!

 

CẤU TRÚC MẪU

VÍ DỤ

1. Lời chào hỏi xã giao

Hi. I'm glad to meet you.

2. Mục đích giới thiệu (Phần mở rộng) It's good to see you all here. For the purpose of getting to know each other, I would like to briefly introduce myself.

3. Giới thiệu họ tên

You can call me Lan.

4. Giới thiệu tuổi tác

I am 25 years old.

5. Giới thiệu quê quán/ nơi ở

I was born in Hai Duong Province.

6. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm trong công việc (nếu có)

I work as a translator in Hanoi Professional Translation Co., Ltd. for nearly two years.

7. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân

I am interested in playing basketball.

 

Video hướng dẫn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

 

II. Những mẫu câu thông dụng để tự giới thiệu bản thân

#1. Những lời chào hỏi mang tính xã giao

► Hello

  • Hello (Lời xin chào mang tính trang trọng)
  • Hi (Lời chào mang tính gần gũi, giữ những người thân thiết)

Tuy 2 từ đều có nghĩa là "Xin chào!", nhưng Hello mang tính chất trang trọng hơn Hi và được dùng nhiều trong các tình huống trang trọng, lịch sự... Còn Hi chỉ nên sử dụng trong giao tiếp với bạn bè ngan hàng và các mối qua hệ thân mật của bạn thôi nhé!

► Good morning

  • Good morning (dùng để chào buổi sáng)
  • Good afternoon (dùng để chào buổi chiều)
  • Good evening (dùng để chào buổi tối) 

➟ Từ good trong tiếng Anh mang nghĩa là tốt, tích cực; khi kèm good với các danh từ morning, afternoon, evening thì tạo thành các cụm có nghĩa là Chúc buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối tốt lành.

➟ Các cụm từ này thường được dùng trong những trường hợp đòi hỏi tính trang trọng, ít khi dùng khi nói chuyện với người quen hoặc bạn bè (tất nhiên là ít dùng chứ không có nghĩa là bạn hoàn toàn không được dùng nhé! ^^)

► Nice to meet you!

  • Nice to meet you!
  • Good to meet you!
  • Pleased to meet you!
  • Happy to meet you!
  • Great to meet you!

➟ Để thể hiện sự thân thiện của mình, bạn hãy nói Nice to meet you! (rất vui được làm quen), hoặc “I'm so glad to see you!” (rất vui được gặp bạn)

➟ Hoặc bạn cũng có thể thay thế tính từ Nice bằng các tính từ khác như Glad, Good, Great, Pleased, Happy…

NOTE: Ngoài ra, bạn có thể xét xem mình đang có mặt trong dịp nào để nói qua 1-2 câu về mục đích giới thiệu bản thân.

► Sample: (khi bạn tham gia buổi đầu tiên của 1 khóa học tiếng Anh)

It's good to see you all here. For the purpose of getting to know each other in the first day of our course, I would like to briefly introduce myself. (Rất vui vì được gặp tất cả các bạn ở đây. Để chúng ta có thể làm quen với nhau dễ dàng hơn trong buổi đầu tiên của khóa học này, tớ muốn giới thiệu ngắn gọn về bản thân mình.)

#2. Giới thiệu tên của bạn

Để giới thiệu tên của mình, bạn có thể sử dụng các cấu trúc như: 

  • My name is ________
  • I am ________
  • You can call me ________
  • My first/ middle/ last name is ______

Việc còn lại vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần điền tên của mình vào chỗ trống là xong.

Tuy nhiên cần lưu ý, với 2 mẫu câu đầu tiên, bạn có thể thêm tên đầy đủ (full name: cả họ + đệm + tên tiêng) của mình, hoặc chỉ cần đơn thuần mỗi phần tên riêng cũng được.

Với mẫu câu thứ 3, bạn chỉ cần thêm tên riêng hoặc tên nickname “thân mật” mà bạn người thân hay gọi để người đối diện nhớ và gọi tên của bạn.

Cuối cùng, với mẫu câu thứ 4, chúng ta sẽ đi chi tiết vào từng phần riêng rẽ trong tên như 

  • first name là tên riêng/ tên thường gọi của bạn (hay còn gọi là given name). Ví dụ như Hoàng, Huy, Ngân...
  • last name là họ (còn gọi là surname, family name). Ví dụ như họ Nguyễn, họ Dương...
  • middle name là tên đệm. Ví dụ như (Nguyễn) Văn, Thị...

Sample:

  1. My name is Duong Minh Hoang./ My name is Minh Hoang./ My name is Hoang.
  2. I am Duong Minh Hoang./ I am Minh Hoang./ I am Hoang.
  3. You can call me Minh Hoang./ You can call me Minh Hoang./ You can call me Bin.
  4. My first name is Hoang./ My middle name is Duong./ My last name is Duong.  

#3. Giới thiệu tuổi tác

  • Cấu trúc 1: I am + your age.
  • Cấu trúc 2: I am + your age + years old.

Sample:

  1. I’m twenty-five. = I’m twenty-five years old. = I’m 25.
  2. I’m in my early thirty. (Khi bạn đang trong độ tuổi từ 30-33 và không muốn nói cụ thể tuổi thực của mình như trong tiếng Việt mình hay nói kiểu “Cháu mới có hơn 20 thôi – vẫn còn trẻ lắm).
  3. I'm in my mid thirty. (Khi bạn đang trong độ tuổi từ 34 - 36 và không muốn nói cụ thể tuổi thực của mình)
  4. I’m in my late thirty. (Khi bạn đang trong độ tuổi từ 38 - 39 và không muốn nói cụ thể tuổi thực của mình)

#4. Giới thiệu quê quán/ nơi ở

Muốn giới thiệu về quê hương, nơi chốn của mình, các bạn có thể ấp dụng các cấu trúc như:

  • I’m from _______
  • I come from _______
  • My hometown is _______
  • I was born in _______

Điều bạn cần làm là điền tên địa danh vào chỗ trống. Nhưng chú ý, thường có những giới từ đi kèm như:

  • Trước tên đất nước, tỉnh, quận, huyện, khu vực… bạn cần dùng giới từ IN
  • Một số trường hợp sử dụng giới từ FROM (từ nơi nào đó) => không cần thêm giới từ IN.

Sample:

  1. I’m from Japan.
  2. I come from Vietnam.
  3. My hometown is Hanoi.
  4. He lives in the south-east of Russia.
  5. I was born in Ohio.

#5. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm trong công việc (nếu có)

  • Cấu trúc 1: I am + a/an + job.
  • Cấu trúc 2: I work as a/an + job.

Sample 1:

  1. I am a student.
  2. I work as an artist.
  • Cấu trúc 3: I work for + name of the company (tên công ty)

Sample 2:

  1. I work for Aland IELTS.
  2. I work for a educate company.
  • Cấu trúc 4: I work in/ at + nơi chốn

Sample 3:

  1. I work at a head office.
  2. I work in a factory.
  • Một số ví dụ khi nói về ngành học, nghề nghiệp, kinh nghiệm làm việc (nếu có):
  1. I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for four years. (Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong bốn năm.)
  2. I graduated from English Department of Hanoi University three years ago. My major is English translation and interpretation. I have worked as an English translator for Hanoi Professional Translation Co., Ltd. for nearly 2 years. (Tôi tốt nghiệp Khoa tiếng Anh của trường Đại học Hà Nội ba năm trước. Chuyên ngành của tôi là dịch thuật và phiên dịch tiếng Anh. Tôi đã làm biên dịch viên tiếng Anh cho Công ty dịch thuật chuyên nghiệp Hà Nội được gần 2 năm.)

#6. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân

Một số cấu trúc mà bạn có thể sử dụng để nói về giới thiệu về sở thích, mơ ước...

  • I am interested in ___________
  • I have a passion for _________
  • I like/ love/ enjoy ________
  • My hobby is / My hobbies are ________
  • I want to _______ / I wanna_________
  • I hope _________
  • I will _________

Sample:

  1. I am interested in learning Japanese.
  2. I have a passion for travelling and doing charity.
  3. I enjoy reading book.
  4. I love playing tennis.
  5. I like singing.
  6. My hobbies are listening to love songs and watching American movies.
  7. My hobby is collecting money.
  8. I really want to speak English fluently and confidently. So I hope you can support me. Thanks so much. 
  9. I will try my best to practice and improve my English speaking skills. I truly want all of you here to help me. Thanks a lot.

#7. bài văn mẫu giới thiệu về bản thân hay nhất

Phần này mình sẽ cho các bạn một số bài văn mẫu gợi ý cách để có một bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng anh gây ấn tượng tốt nhất nhé.

Sample 1: 

Hello, I’m Linh from Hanoi. Now, I am 12 years old. And I’m studying at ABC Primary school. My favorite hobbies are listening to romantic music in my free time and sometimes I go out with my best friend. My family have 4 people: my parents, my brother and me. My elder brother is 18 years old. He is preparing to enter his favourite university. My mother is a teacher, she is very beautiful and careful. And my father is a good doctor, I dream to be like him.  My family is very happy and everyone love together. I’m always pround of their.

Dịch:

(Xin chào tôi là Linh đến từ Hà Nội. Năm nay tôi 12 tuổi. Và tôi đang học tại trường THCS ABC. Sở thích của tôi là nghe nhạc trữ tình những lúc rảnh rỗi và thỉnh thoảng tôi ra ngoài cùng người bạn thân của mình. Gia đình tôi có 4 người: bố mẹ, anh trai và tôi. Anh trai tôi 18 tuổi. Anh ấy đang chuẩn bị vào trường đại học yêu thích của mình. Mẹ của tôi là 1 giáo viên, cô ấy rất đẹp, chu đáo. Và bố tôi là 1 bác sĩ giỏi, tôi ước trở thành 1 người như ông ấy. Gia đình tôi rất hạnh phúc và mọi người yêu thương lẫn nhau. Tôi luôn tự hào về họ.)

Sample 2:

Hi everyone. My name is Linh. I was born in Dong Da District, Hanoi. I live here from a child with my parents. At present, I’m 12 years old and I’m studying in 6A at ABC Primary school. My family has 4 people, including my parents, my brother and me. We’re willing to help together and my family is very happy.

To my classmate, I’m active and humorous child so they love me so much. I have a lot of friends in my school. Besides that I’m good at Maths and English. I usually obtain many high scores in this subjects. I’m proud of their.

I’m a big fan of detective stories. In my free time, I always read them with intensive passion. In the future, I also want to become a detective as Sherlock Holmes.

Dịch:

(Xin chào mọi người. Tên tôi là Linh. Tôi sinh ra ở quận Đống Đa, Hà Nội. Tôi sống ở đây từ nhỏ cùng với bố mẹ. Hiện tại, tôi 12 tuổi và học ở lớp 6A trường THCS ABC. Gia đình tôi có 4 người gồm bố mẹ, anh trai và tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau và gia đình tôi rất hạnh phúc.

 Đối với bạn cùng lớp, tôi là 1 đứa trẻ năng động và hài hước vì thế họ quý tôi lắm. Tôi có rất nhiều bạn ở trường. Bên cạnh đó, tôi học rất giỏi ở môn Toán và Tiếng Anh. Tôi thường xuyên đạt được nhiều điểm cao ở các môn học này. Tôi tự hào về điều đó.

 Tôi là 1 người hâm mộ lớn của truyện trinh thám. Vào lúc rảnh rỗi, tôi luôn đọc chúng với niềm đam mê mãnh liệt. Trong tương lai, tôi cũng muốn trở thành 1 thám tử như Sherlock Holmes.)

Sample 3:

Hello everyone. My name is Minh. I’m from Hanoi where I finished my schooling last year from ABC Secondary school. Is there anyone here from my city? This is my capital of Vietnam. I love it.

My hobby is watching movies, at least once a week. I play basketball on weekends and chess whenever I get time. I’m into reading thriller novels as well, Robert Harris being my favorite novelist.

I’m happy to step into college life, which provides more freedom and where, finally, I don’t have to come in a uniform. Post-college, I aspire to work in a consulting industry. I’m particularly strong in Excel worksheets and creating well-designed banners and documents. If anyone requires support in these areas, I’ll be glad to help.

Dịch

(Xin chào mọi người. Tên tôi là Minh. Tôi đến từ Hà Nội nơi mà tôi đã kết thúc những năm học cuối ở trường THPT ABC. Bạn có muốn biết bất kỳ điều gì về thành phố của tôi không? Đây là thủ đô của Việt Nam. Tôi rất yêu nơi này.

 Sở thích của tôi là xem phim ít nhất 1 lần 1 tuần. Tôi chơi bóng rổ vào mỗi cuối tuần và cờ vua khi tôi có thời gian. Tôi cũng đọc tiểu thuyết kinh dị rất nhiều, Robert Harris là nhà viết tiểu thuyết yêu thích của tôi.

 Tôi rất vui vì đã bước vào cuộc sống đại học, cái mà đã cho tôi tận hưởng sự tự do và nơi đây đã kết thúc những ngày phải mặc đồng phục. Sau đại học, tôi mong muốn làm việc tại nhà 1 nhà máy nghiên cứu. Tôi đặc biệt có thế mạnh trong việc làm bảng tính Excel và thiết kế tốt các biểu ngữ và tài liệu. Nếu bất kỳ ai yêu cầu tôi hỗ trợ trong việc này, tôi rất vui để giúp đỡ.)

Sample 4:

Hello everyone. My name is Lan. I am a girl of twelve. When I look at myself in the mirror I see a blond girl with short straight hair, black eyes. As to my appearance I’m rather tall and slim. I have never thought I’m a beautiful girl, I wish I were more beautiful day by day. I think that I’m even tempered, rather reserved, calm and self-effacing. But sometimes I can lose my calm and become either angry or sad.

I like staying alone and occasionally I retreat into my shell. But at the same time I like my friends, I like to laugh and joke with them because i have got a sense of humour. It means I understand humour and appreciate it.

Dịch:

(Chào mọi người. Tên của tôi là Lan. Tôi là 1 cô gái 12 tuổi. Khi tôi nhìn bản thân mình trong gương tôi thấy mình là 1 cô gái tóc vàng với mái tóc ngắn thẳng, mắt đen. Về ngoại hình của tôi, tôi khá cao và mảnh khảnh. Tôi chưa bao giờ nghĩ tôi là 1 cô gái xinh đẹp, tôi ước mình có thể xinh hơn trong từng ngày. Tôi nghĩ rằng tôi thậm chí còn nóng nảy, khá dè dặt, điềm tĩnh và tự lập. Nhưng thỉnh thoảng tôi có thể đánh mất sự điềm tĩnh của mình và trở thành một người vừa nóng giận vừa buồn bực.

 Tôi thích ở một mình và thỉnh thoảng tôi đã tạo vỏ bọc cho mình. Tuy nhiên, có lúc tôi thích bạn tôi, tôi thích cười và đùa giỡn cùng họ vì tôi có khiếu hài hước. Nghĩa là tôi hiểu về việc hài hước và tôi trân trọng điều đó.)

Sample 5:

Hello everybody. First of all I would like to speak about my family. My parents, who play a great role in moulding my character, but not my opinion and thoughts. My family isn’t large. My father is 43 years old, but he looks much younger, because he is fond of going in for sports. He is a coach, but as he is a well-educated and well-read person, he has experience in many fields. That is why it is always interesting to communicate with him, he usually tells a lot of exciting stories. And my mother is 40. She is a good-looking woman with black hair. I admire her character. She is an optimist, in almost every thing she sees its good side. She is full of energy and enthusiasm. I really adore her sense of humor. She is a housewife. It takes her much time to and power to take care of the house and of me and my father. But I can say she copes with her job well. Besides, my father and I try to help her with the housework. For example, I wash dishes, go shopping and so on. I enjoy spending time with my family very much. My mother spends a lot of time in the kitchen – she is fond of cooking.

About me, my name is Mai. I am 15 years old. I am high and slim. I have an oval face and large black eyes. Speaking about my character I can say that I’m friendly, kind, generous and honest. I have my own likes and dislikes. I am modest and sometimes shy, but I can lose my temper and begin to scream at somebody. But in spite of all this I can keep secrets, I will never let my friends down. I usually say what I think, that is why people around me often dislike me, so lately I began to hide my emotions. But it is very difficult to cope with feelings when I understand that I deal with person who have such features of character as egoism and dishonesty.

 

Dịch:

(Xin chào mọi người. Trước hết, tôi muốn nói về gia đình của tôi. Bố mẹ tôi người mà đóng vai trò lớn trong việc tạo nên tính cách cảu tôi nhưng đó không phải ý kiến và suy nghĩ của tôi. Gia đình tôi không lớn. Bố tôi 43 tuổi nhưng trông ông ấy trẻ hơn rất nhiều vì bố tôi thích chơi thể thao. Ông ấy là một huấn luyện viên nhưng ông ấy là 1 người có học thức và đọc rất tốt, ông ấy có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực. Đó là lý do tại sao ông ấy có cách giao tiếp rất thú vị và ông ấy thường hay kể về những câu chuyện hài hước. Và mẹ tôi 40 tuổi. Bà là một người phụ nữ ưa nhìn với mái tóc đen. Tôi rất ngưỡng mộ tính cách của mẹ tôi. Bà ấy là 1 ngời lạc quan tronng tất cả mọi chuyện. Bà có tràn đầy năng lượng và lòng nhiệt huyết. Tôi thực sự ngưỡng mộ khiếu hài hước của bà ấy. Bà còn là 1 người nội trợ. Mẹ tôi mất nhiều thời gian và công sức để chăm sóc gia đình của mình.

 Về tôi, tên tôi là Mai. Tôi 15 tuổi. Tôi cao và mảnh khảnh. Tôi có khuôn mặt trái xoan và đôi mắt to đen nháy. Nói về tính cách của tôi, tôi có thể nói rằng tôi rất thân thiện, tốt bụng, hào phóng và trung thực. Tôi có những điều bản thân mình thích và không thích. Tôi khiêm tốn và đôi khi ngại ngùng nhưng tôi có thể mất bình tĩnh và bắt đầu hét lên với ai đó. Nhưng bất chấp tất cả những điều này, tôi có thể giữ bí mật, tôi sẽ không bao giờ để bạn bè thất vọng. Tôi thường nói những gì tôi nghĩ, đó là lý do tại sao mọi người xung quanh tôi thường xuyên không thích tôi, vì thế tôi bắt đầu kiềm chế cảm xúc. Nhưng thật khó để có thể đối phó với cảm xúc khi tôi hiểu rằng tôi đối phó với người có những tính cách ích kỷ và không trung thực.)    https://mshoagiaotiep.com/tieng-anh-giao-tiep/10-mau-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh-cuc-chat-nd498537.html

(Nguồn: baosongngu.vn)

Đọc xong 7 phần trên chắc bạn sẽ có được một mindset để làm được bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản mà vẫn có thể gây ấn tượng tốt nhất với nhà tuyển dụng, hay trong một cuộc nói chuyện thông thường nhé.

III. Cách giới thiệu bản thân trong đối thoại trực tiếp

Các lời giới thiệu về bản thân không những xuất hiện trong bản CV tiếng anh khi bạn đi phỏng vấn, nó còn có trong các cuộc nói chuyện, bạn sẽ phải dùng lời giới thiệu gia đình bằng tiếng anh rất tốt cho bạn luyện tập speaking đó nhé.

#1. Những mẫu câu hỏi và câu trả lời thông dụng

a. Hỏi thăm sức khỏe

 

Question

Answer

  1. How are you? / How are you today? (thông dụng nhất)
  2. How are you doing? / How are you feeling? (không trang trọng nhưng rất thân thiện)
  3. How is it going? / How are you getting on? (không trang trọng – dùng để hỏi về công việc và cuộc sống cá nhân của người khác)
  4. How do you do? (thường dùng trong các tình huống trang trọng, nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đỏi hỏi người kia phải đáp lại)

 

  ✔ Các câu trên đều được dùng để hỏi thăm sức khỏe của ai đó, chỉ khác nhau về mức độ trang trọng.

  ✔ “How are you?” là câu thông dụng nhất, bạn có thể bắt gặp trong mọi tình huống.

  ✔ Bạn nên cân nhắc sử dụng những mẫu câu còn lại tùy theo ngữ cảnh sao cho phù hợp, những câu không trang trọng thì chỉ nên dùng khi nói chuyện với bạn bè hoặc những người gẫn gũi, thân quen, còn với người lần đầu gặp mặt thì không nên dùng nhé!

  1. I’m fine, thank you.
  2. I’m great, thanks.
  3. I’m good, thanks.
  4. I’m OK, thanks.
  5. I’m alright, thanks.
  6. Not too bad, thanks. (chỉ dùng trong tình huống không trang trọng)
  7. Very well, thank you.
  8. I’m doing great, thank you.
  9. I’m feeling good now. Thanks for asking.
  10. Pretty good.
  11. Couldn’t be better.
  12. Great! Thank you.

  ✔ Khi hỏi thăm về sức khỏe thì tất nhiên sẽ có 2 trường hợp: 1 là bạn khỏe và 2 là ngược lại – không khỏe, nhưng những câu hỏi thăm này trong tiếng Anh thường chỉ mang tính chất xã giao nên bạn chỉ cần đáp đơn giản là tốt, là khỏe, là OK.

  ✔ Sau khi trả lời xong, bạn hoàn toàn có thể bày tỏ thái độ lịch sự của mình bằng cách hỏi ngược lại người đối diện: “How are you?” hoặc “And you?” hoặc “How about you?”. Khi hỏi lại như vậy thì bạn nên giữ giọng điệu vui vẻ, tự nhiên để thể hiện sự thân thiện và tạo thiện cảm nhé!

 

➥ Lưu ý mở rộng: Với những người lần đầu gặp mặt, bạn chỉ nên hỏi 1 số câu câu mang tính xã giao như trên. Còn nếu muốn hỏi thăm sức khỏe của 1 ai đó, bạn có thể dùng thêm một số câu hỏi như: 

  • How have you been doing? / How have you been? (đây là một câu hỏi thăm về sức khỏe thường gặp nhưng người được hỏi cũng có thể trả lời về cuộc sống cá nhân của họ).
  • How have you been keeping? (câu hỏi này rất trang trọng nhưng vẫn giữ được độ thân thiện và chân thành khi hỏi về sức khỏe của người khác).
  • How are things? / How are things with you? (đây là câu hỏi thăm chung về tình hình cuộc sống của bạn, bạn có thể trả lời về sức khỏe, công việc hay cuộc sống cá nhân).

b. Câu hỏi và trả lời giới thiệu tên

Question

Answer

  1. What is your name? = What’s your name?
  2. What is your full name/ first name/ middle name/ last name? (Tên đầy đủ/ tên/ tên đêm/ họ của bạn là gì?)
  3. Could you give me your name?
  4. Can I have your full name please?
  5. Would you mind telling me your name?
  6. How do they call you? (Họ gọi bạn là? óHàm ý “Tên của bạn là gì?”)
  1. My name is _____ = My name’s ______ = I’m ______
  2. My full name/ first name/ middle name/ last name is ________
  3. I’m called _________

 

Sample:

1. A: What’s your name?

    B: My name is Lan. / I’m Lan. / I’m called Lan.

2. A: Pardon me? Can I have your full name please?

    B: I’m Nguyen Ngoc Lan.

c. Nói về tuổi tác của mình

 

Question

Answer

  1. How old are you?
  2. When’s your birthday?
  3. I want to know about your age.
  1. I’m _____ or I’m ______ years old.
  2. It’s _____

 

Sample:

1.   A: How old are you?

      B: I’m 25. / I’m twenty-five. / I’m twenty-five years old.

2.   A: When’s your birthday?

      B: It’s February 09.

d. Nói về quê quán

 

Question

Answer

  1. Where are you from?
  2. Where do you come from?
  3. What part of _____ are you from?
  4. Are you from _____?
  1. I’m from _____
  2. I come from _____
  3. I'm originally from _______

 

Sample:

1.   A: Where do you come from? / Where are you from?

      B: I come from Vietnam.

2.  A: What part of Vietnam do you come from?

     B: I’m from Hai Duong Province.

e. Nói về nơi ở của mình

 

Question

Answer

  1. Where do you live?
  2. What’s your address?
  1. I live ______
  2. My address is ______

 

➥ WHAT OUT: Khi dùng mẫu câu “I live…”, bạn cần lưu ý dùng giới từ một cách chính xác:

  • I live in Thanh Xuan District.
  • I live on Nguyen Trai Street.
  • I live at No. 17 Tay Son Street.

Sample:

1.  A: Where do you live?

     B: I live in Ho Chi Minh City.

2.  A: What’s your address?

     B: It’s No. 17, Lane 68, Trieu Khuc Street, Thanh Xuan District, Hanoi City.

f. Nói về nghề nghiệp của mình

 

Question

Answer
  1. What do you do?
  2. What  do you do for a living?
  3. What’s your job?
  4. Where do you work?
  5. What sort of work do you do?
  6. What line of work are you in?
  1. I am a/an _____
  2. I work as a/an _____
  3. I work in _____ (trong lĩnh vực/ mảng/ bộ phận nào đó)
  4. I work for _____ (trong công ty/ tổ chức/  cơ quan nào đó)
  5. I am self-employed. = I have my own business. (Tôi tự kinh doanh.)
  6. I am looking for a job. = I am looking for work. (Tôi đang tìm việc làm.)
  7. I am unemployed. = I am between jobs. = I am out of work. = I have been made redundant. (Tôi đang thất nghiệp.)
  8. I’m retired. (Tôi đã nghỉ hưu rồi.)

 

Sample:

1.   A: What do you do?

      B: I am a teacher.

2.  A: What do you do for a living?

     B: I work as a teacher.

3.  A: Where do you work?

     B: I work in an English Center.

4.  A: What do you work for?

     B: I work for Ms. Hoa TOEIC.

f. Giới thiệu trình độ học vấn của bạn

 

Question

Answer

  1. What do you study? (Bạn đang học ngành gì?)
  2. Where do you study? (Bạn học ở đâu?)
  3. Which university are you at? / What university do you go to? (Bạn học ở trường đại học nào?)
  4. Which year are you in? (Bạn đang học năm mấy?)
  5. How many more years do you have to go? (Bạn còn học mấy năm nữa?)
  1. I am studying ______
  2. I study at ______
  3. I’m at ______
  4. I go to ______
  5. I’m in my first/second/third/final year.

 

Sample:

1.   A: What do you study?

       B: I study law.

2.   A: Where do you study?

      B: I’m studying at Hanoi Law University.

3.  A: What year are you in?

     B: I’m in my third year.

g. Nói về sở thích, mong muốn của mình

 

Question

Answer

  1. What’s your hobby?
  2. What do you do to relax?
  3. What do you like doing in your spare/free time?
  4. Do you like ______?
  5. Do you _______?
  1. My hobbies are ______
  2. I like/love/enjoy + V_ing
  3. I’m interested in ______
  4. I have a passion for ______
  5. I don’t like ______
  6. I hate/dislike ______

 

Sample:

1.  A: What is your hobby?

     B: I love drawing.

2.  A: Do you like listening to KPOP songs?

     B: Yes, I admire several Korean Idols and I often listening to their songs.

3.  A: Do you read novels?

     B: Yes, I love reading novels.

4.  A: What type of books do you like?

     B: I enjoy reading novels and comics.

#2. Một số mẫu hội thoại giới thiệu bạn thân bằng tiếng Anh

➦ Mẫu 1: 

Will Williams: Excuse me, are you Miss Grant?

Miss Grant: Yes, and you must be,…

Will Williams: Will Williams, it’s a pleasure to meet you.

Miss Grant:  Pleased to meet you too, Mr. Williams. Are you a friend of Dr. Briggs?

Will Williams: Colleagues, more precisely. We’ve been working together on some projects. I’ve heard a lot about you.

Miss Grant: Oh, have you? What did he tell you about me?

Will Williams: That you’re one of the most beautiful anthropologists he’s ever worked with. And I must say, he’s right.

Miss Grant:  Thank you. That’s nice you to say.

Will Williams: Well, It’s was nice meeting you. I really had a great time.

Miss Grant: Anyway, I’ve got to get back to work. I’m glad that we met.

 

➦ Mẫu 2: 

Duck: Kim, Where are you from?

Kim: I’m from Japan, Tokyo to be exact. And you? You’re not from here, are you?

Duck: I’m from L.A, I drove 300 miles for this party, Julian and I, we were clasmates back in high school. How do you find the party?

Kim: It’s great.

Duck:  I think so.

 

➦ Mẫu 3: 

David: Hello

Kim: Hi

David: Are you a friend of Julian? I’ve never seen you before.

Kim: Actually, I’m a friend of his sister, and this’s the first time I’ve been to any of their parties.

David: Nice to meet you. I’m David.

Kim: Nice to meet you too, David. My name is long and unpronounceable but you may just call me Kim.

 

Kết luận:

Hy vọng với những gợi ý trên đây sẽ giúp bạn có thể giới thiệu bản thân tiếng Anh một cách tự tin và ấn tượng nhất trong mắt người đối diện.

Và quan trọng hơn nữa một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh phỏng vấn tốt sẽ giúp bạn có được một công việc tốt ở một công ty mơ ước nhé.  Chúc các bạn thành công!

Chia sẻ

Tin khác

Những lỗi sai phổ biến khi luyện thi IELTS Writing

Những lỗi sai phổ biến khi luyện thi IELTS Writing

8 Phương pháp luyện phát âm hiệu quả tại nhà

8 Phương pháp luyện phát âm hiệu quả tại nhà

Cách học từ vựng IELTS hiệu quả cho Học sinh Cấp 2, 3

Cách học từ vựng IELTS hiệu quả cho Học sinh Cấp 2, 3

TOP 4 Phương pháp Tự luyện Speaking hiệu quả tại nhà

TOP 4 Phương pháp Tự luyện Speaking hiệu quả tại nhà

500 Synonym thông dụng và Cách học hiệu quả

500 Synonym thông dụng và Cách học hiệu quả

500 Collocations hay gặp nhất và Hướng dẫn cách học hiệu quả

500 Collocations hay gặp nhất và Hướng dẫn cách học hiệu quả

Trọn bộ kiến thức về Phrasal Verbs & Cách học hiệu quả

Trọn bộ kiến thức về Phrasal Verbs & Cách học hiệu quả

Học tiếng anh theo chủ đề: Ngày của mẹ - Mother's Day

Học tiếng anh theo chủ đề: Ngày của mẹ - Mother's Day

Tài liệu luyện thi IELTS Cấp 2, Cấp 3

  • Học IELTS 5.0 mất bao lâu và lộ trình học hiệu quả
  • [Review chi tiết] Trọn bộ Collins for IELTS
  • {IELTS Reading Band 5.0} Unit 21 - Yes/No/Not Given; True/False/Not Given | Chiến thuật làm bài
  • {IELTS Reading Band 5.0} Unit 20 - MATCHING HEADINGS | LỖI THƯỜNG GẶP
  • {IELTS Reading Band 5.0} Unit 19 - Matching | Chiến thuật làm bài
  • Cuốn sách luyện đề Cambridge IELTS 14 bản đẹp mới nhất 2019 {PDF + Audio}
  • Download trọn bộ Improve your IELTS 4 kỹ năng - Aland IELTS
  • Unit 5: Map (Khóa 6.5 IELTS Writing & Speaking online)
  • Writing for IELTS (Collins) - Sách luyện thi IELTS Band 6.5
  • {PDF + CD Audio} Collins - Listening for IELTS - sách luyện thi IELTS Listening 6.5 cho mọi người

TƯ VẤN MIỄN PHÍ

LIÊN KẾT NHANH

  • Lịch khai giảng các lớp Cambridge, IELTSLịch khai giảng các lớp Cambridge, IELTS
  • 10 Quan niệm sai lầm khi con học tiếng Anh10 Quan niệm sai lầm khi con học tiếng Anh
  • 55 Cấu trúc tiếng Anh chinh phục mọi bài thi55 Cấu trúc tiếng Anh chinh phục mọi bài thi
  • Học tiếng Anh chuẩn quốc tế cho con Tiểu họcHọc tiếng Anh chuẩn quốc tế cho con Tiểu học
  • Thi thử IELTS miễn phíThi thử IELTS miễn phí
  • Khóa 45 ngày Xây gốc ngữ phápKhóa 45 ngày Xây gốc ngữ pháp

Tủ sách IELTS Junior

Xem thêm
  • Trọn bộ Practical IELTS Strategies {Review + Dowload}

    Trọn bộ Practical IELTS Strategies {Review + Dowload}

  • [Review chi tiết] Trọn bộ Collins for IELTS

    [Review chi tiết] Trọn bộ Collins for IELTS

  • Download trọn bộ Improve your IELTS 4 kỹ năng - Aland IELTS

    Download trọn bộ Improve your IELTS 4 kỹ năng - Aland IELTS

  • Review Intensive IELTS Listening, Reading, Speaking, Writing

    Review Intensive IELTS Listening, Reading, Speaking, Writing

Góc Kinh nghiệm

Kinh nghiệm ghi điểm 7.5 IELTS chỉ sau 3 tháng của chàng trai Kinh tế
7.5 IELTS

Kinh nghiệm ghi điểm 7.5 IELTS chỉ sau 3 tháng của chàng trai Kinh tế

Xem thêm

Tp. Hà Nội

Số 19, Nguyễn Văn Lộc, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông [133] SĐT: 024 22682 777

Tp. Đà Nẵng

254 Tôn Đức Thắng, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng [122] SĐT: 02366 286 767

FANPAGE

Facebook

Thông báo

Trực thuộc công ty cổ phần giáo dục và đào tạo Imap Việt Nam

×

0906 201 222

[email protected]

  • Về chúng tôi +
    • Về Aland
    • Đội ngũ chuyên gia
    • Báo chí nói về chúng tôi
    • Vinh danh học viên
  • Học Online Free +
    • Học Cambridge Online
    • Học IELTS Online
  • Tài liệu Online +
    • Tài liệu Cambridge
    • Tài liệu IELTS +
      • IELTS Reading
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Writing
      • Tài liệu IELTS
      • 30 ngày xây gốc IELTS
  • Tin tức
  • Khóa học +
    • Khóa học Luyện Chuyên
    • Khóa Newbie cho 5-6 tuổi
    • Khóa Giao Tiếp Toàn Diện (CM)
    • Aland Explorer cho 6-8 tuổi
    • Khóa IELTS Junior
    • Khóa Pioneer cho 8-10 tuổi
  • IELTS Online Test
  • Liên hệ

Trực thuộc công ty cổ phần giáo dục và đào tạo Imap Việt Nam